Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2738/BKHCN-KHTC | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2025 |
Kính gửi: | - Các Bộ, Cơ quan Trung ương; |
Thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; nhằm đảm bảo nguồn lực triển khai các nhiệm vụ được giao tại các Nghị quyết nêu trên, Bộ Khoa học và Công nghệ (Bộ KHCN) đã gửi các văn bản số: 139/BKHCN-KHTC ngày 26/4/2025; số 1422/BKHCN-KHTC ngày 08/05/2025; số 1815/BKHCN-KHTC ngày 26/5/2025 gửi các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đăng ký dự án, nhiệm vụ đầu tư công; nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW sử dụng nguồn kinh phí bổ sung năm 2025 và đã nhận được văn bản của 30 bộ, cơ quan trung ương và 57 địa phương. Hiện nay, Bộ KHCN đang tổng hợp, rà soát gửi Bộ Tài chính.
Tiếp theo, để thực hiện Kế hoạch số 02-KH/BCĐTW ngày 19/6/2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương “Kế hoạch thúc đẩy chuyển đổi số liên thông, đồng bộ, nhanh, hiệu quả đáp ứng yêu cầu sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị”, Bộ KHCN đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương khẩn trương thực hiện:
1. Đề xuất nhu cầu bổ sung ngân sách nhà nước năm 2025 để triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số theo Kế hoạch số 02-KH/BCĐTW ngày 19/6/2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương (không đề xuất lại các nhiệm vụ đã đăng ký gửi Bộ KHCN);
2. Tiếp tục rà soát, đăng ký các nhiệm vụ giai đoạn 2025-2026 theo Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025, trong đó ưu tiên các nhiệm vụ “Hoàn thiện triển khai xây dựng, đưa vào khai thác sử dụng các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành”[1]; các nhiệm vụ cấp bách được giao tại Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 có khả năng giải ngân trong năm 2025-2026.
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tổng hợp danh mục nhiệm vụ vào Phụ lục kèm theo Công văn này và gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 29/6/2025 để tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo theo yêu cầu.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG NHẬN VĂN BẢN
STT | ĐƠN VỊ |
I. | CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
1. | Bộ Công an |
2. | Bộ Quốc phòng (bao gồm: Ban cơ yếu Chính phủ; Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh) |
3. | Bộ Công thương |
4. | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
5. | Bộ Xây dựng |
6. | Bộ Y tế |
7. | Bộ Tài chính |
8. | Bộ Nội vụ |
9. | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
9.1 | Đại học Quốc gia Hà Nội |
9.2 | Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh |
10. | Bộ Khoa học và Công nghệ |
11. | Bộ Tư pháp |
12. | Bộ Ngoại giao |
13. | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
14. | Bộ Dân tộc và Tôn giáo |
15. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
16. | Văn phòng Chính phủ |
17. | Văn phòng Quốc hội |
18. | Văn phòng Trung ương Đảng |
19. | Đài Truyền hình Việt Nam |
20. | Đài Tiếng nói Việt Nam |
21. | Thông tấn xã Việt Nam |
22. | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
23. | Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam |
24. | Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh |
25. | Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam |
26. | Trung ương Hội Nông dân Việt Nam |
27. | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
28. | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
29. | Toà án nhân dân tối cao |
30. | Kiểm toán Nhà nước |
31. | Thanh tra Chính phủ |
32. | Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam |
33. | Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
34. | Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản HCM |
35. | Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam |
36. | Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
II. | ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ |
1. | Thành phố Hà Nội |
2. | Thành phố Huế |
3. | Quảng Ninh |
4. | Cao Bằng |
5. | Lạng Sơn |
6. | Lai Châu |
7. | Điện Biên |
8. | Sơn La |
9. | Thanh Hóa |
10. | Nghệ An |
11. | Hà Tĩnh |
12. | Tuyên Quang |
13. | Lào Cai |
14. | Thái Nguyên |
15. | Phú Thọ |
16. | Bắc Ninh |
17. | Hưng Yên |
18. | Thành phố Hải Phòng |
19. | Ninh Bình |
20. | Quảng Trị |
21. | Thành phố Đà Nẵng |
22. | Quảng Ngãi |
23. | Gia Lai |
24. | Khánh Hòa |
25. | Lâm Đồng |
26. | Đắk Lắk |
27. | Thành phố Hồ Chí Minh |
28. | Đồng Nai |
29. | Tây Ninh |
30. | Thành phố Cần Thơ |
31. | Vĩnh Long |
32. | Đồng Tháp |
33. | Cà Mau |
34. | An Giang |
Bộ, ngành, địa phương... | Phụ lục |
BIỂU MẪU ĐỀ XUẤT DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ
Thông tin đầu mối liên hệ:
Họ và tên/Chức vụ/SĐT:
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên dự án/nhiệm vụ | Mục tiêu, quy mô của dự án/nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Tổng mức đầu tư dự án/Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ | Đề xuất nhu cầu hỗ trợ kinh phí từ NSTW | Dự án/nhiệm vụ phù hợp với chủ trương, định hướng, chiến lược (Các cơ quan gửi thuyết minh chi tiết sự phù hợp của dự án/nhiệm vụ đề xuất đối với nhóm nhiệm vụ đề xuất tương ứng - chi tiết theo điều, khoản, điểm tại các văn bản) | Cam kết và thuyết minh về hiệu quả đầu tư (Các cơ quan cam kết và nêu rõ, thuyết minh về hiệu quả đầu tư có thể định lượng được) | ||||||||||||
Kế hoạch số 02/KH-BCĐTW ngày 19/6/2025 | Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 | Nghị quyết số 57- NQ/TW | |||||||||||||||||
Dự án đầu tư công | Dự án/nhiệm vụ sử dụng kinh phí chi thường xuyên | Tổng số | Trong đó: NSTW | Năm 2025 | Năm 2026 | Nhóm nhiệm vụ về thể chế | Nhóm nhiệm vụ về hạ tầng kỹ thuật, công nghệ | Nhóm nhiệm vụ về dữ liệu | Nhóm nhiệm vụ về các nền tảng, ứng dụng phục vụ người dân, doanh nghiệp và hoạt động trong các cơ quan hệ thống chính trị | Nhóm nhiệm vụ về nhân lực cho chuyển đổi số | Nhóm nhiệm vụ về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và bảo mật | Nhóm các nhiệm vụ khác phù hợp với chủ trương, định hướng, chiến lược tại Kế hoạch số 02/KH- BCĐTW | Nhóm nhiệm vụ liên quan đến triển khai 116 CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành | Nhóm nhiệm vụ khác phù hợp với chủ trương, định hướng, chiến lược tại Nghị quyết số 71/NQ-CP | Nhóm nhiệm vụ khác phù hợp với chủ trương, định hướng, chiến lược tại Nghị quyết số 57-NQ/TW | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 57-NQ/TW năm 2024 đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2025 sửa đổi cập nhật Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Chính phủ ban hành
Công văn 2738/BKHCN-KHTC năm 2025 đăng ký nhu cầu kinh phí thực hiện Kế hoạch 02-KH/BCĐTW do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 2738/BKHCN-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/06/2025
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Bùi Hoàng Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra