Điều 39 Luật Công nghiệp công nghệ số 2025
Điều 39. Cơ chế, chính sách đặc thù cho phát triển công nghiệp bán dẫn
1. Hoạt động sản xuất nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, máy móc, công cụ cho công nghiệp bán dẫn thuộc Danh mục nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, máy móc, công cụ cho công nghiệp bán dẫn được khuyến khích đầu tư phát triển là ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật khác có liên quan.
2. Doanh nghiệp thực hiện dự án thiết kế chip bán dẫn được hỗ trợ kinh phí đào tạo phát triển nguồn nhân lực, nghiên cứu và phát triển, sản xuất thử nghiệm, mua sắm máy móc, thiết bị, công nghệ và đổi mới công nghệ từ ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước hoặc từ nguồn tài chính cho phát triển công nghiệp công nghệ số quy định tại Điều 11 của Luật này.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, nội dung và mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương cho các nội dung quy định tại khoản này phù hợp với điều kiện của địa phương.
3. Dự án sản xuất, đóng gói, kiểm thử sản phẩm chip bán dẫn được nhập khẩu dây chuyền công nghệ, thiết bị, máy móc, công cụ đã qua sử dụng phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất đáp ứng các tiêu chí theo quy định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành:
a) Danh mục nguyên liệu, vật liệu bán dẫn, thiết bị, máy móc, công cụ cho công nghiệp bán dẫn được khuyến khích đầu tư phát triển quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tiêu chí đối với dây chuyền công nghệ, thiết bị, máy móc, công cụ đã qua sử dụng được nhập khẩu phục vụ trực tiếp dự án sản xuất, đóng gói, kiểm thử sản phẩm chip bán dẫn quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Doanh nghiệp tự chứng minh việc đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 4 Điều này để được hưởng các cơ chế hỗ trợ, ưu đãi tại Điều này và chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với thông tin cung cấp.
Luật Công nghiệp công nghệ số 2025
- Số hiệu: 71/2025/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2026
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách phát triển công nghiệp công nghệ số
- Điều 5. Quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ số
- Điều 6. Hợp tác quốc tế về công nghiệp công nghệ số
- Điều 7. Quản lý chất lượng trong hoạt động công nghiệp công nghệ số
- Điều 8. Thử nghiệm có kiểm soát sản phẩm, dịch vụ ứng dụng công nghệ số
- Điều 9. Chương trình phát triển công nghiệp công nghệ số
- Điều 10. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng trong hoạt động công nghiệp công nghệ số
- Điều 11. Tài chính cho phát triển công nghiệp công nghệ số
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Hoạt động công nghiệp công nghệ số
- Điều 14. Sản phẩm, dịch vụ công nghệ số trọng điểm
- Điều 15. Sản phẩm, dịch vụ công nghệ số hạn chế chuyển giao
- Điều 16. Thúc đẩy nghiên cứu và phát triển sản phẩm, dịch vụ công nghệ số
- Điều 17. Phát triển cơ sở nghiên cứu và phát triển công nghệ số
- Điều 18. Phát triển nhân lực công nghiệp công nghệ số
- Điều 19. Thu hút nguồn nhân lực công nghiệp công nghệ số chất lượng cao
- Điều 20. Thu hút, trọng dụng nhân tài công nghệ số
- Điều 21. Đầu tư, thu hút nguồn lực phát triển hạ tầng công nghiệp công nghệ số
- Điều 22. Thành lập, mở rộng khu công nghệ số tập trung
- Điều 23. Công nhận khu chức năng là khu công nghệ số tập trung
- Điều 24. Ưu đãi đối với khu công nghệ số tập trung
- Điều 25. Quản lý, vận hành, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ số tập trung
- Điều 26. Quản lý, thúc đẩy phát triển dữ liệu số trong hoạt động công nghiệp công nghệ số
- Điều 27. Bảo đảm chất lượng dữ liệu số trong công nghiệp công nghệ số
- Điều 28. Hỗ trợ, ưu đãi đầu tư đối với sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ công nghệ số
- Điều 29. Hỗ trợ, ưu đãi dự án khởi nghiệp sáng tạo trong công nghiệp công nghệ số
- Điều 30. Hoạt động phát triển thị trường cho doanh nghiệp công nghệ số
- Điều 31. Ưu đãi thuê, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ số sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Điều 32. Phát triển bền vững trong công nghiệp công nghệ số
- Điều 33. Phát triển sản phẩm, dịch vụ công nghệ số thân thiện môi trường
- Điều 34. Hệ thống thông tin quốc gia, cơ sở dữ liệu công nghiệp công nghệ số
- Điều 35. Trách nhiệm cung cấp, thu thập, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu công nghiệp công nghệ số
- Điều 36. Nguyên tắc phát triển công nghiệp bán dẫn
- Điều 37. Chiến lược phát triển công nghiệp bán dẫn
- Điều 38. Hoạt động công nghiệp bán dẫn
- Điều 39. Cơ chế, chính sách đặc thù cho phát triển công nghiệp bán dẫn
- Điều 40. Hỗ trợ, ưu đãi doanh nghiệp tham gia chuỗi cung ứng bán dẫn
- Điều 41. Nguyên tắc phát triển, cung cấp, triển khai sử dụng trí tuệ nhân tạo
- Điều 42. Chiến lược nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo
- Điều 43. Quản lý hệ thống trí tuệ nhân tạo
- Điều 44. Quy định dấu hiệu nhận dạng đối với hệ thống trí tuệ nhân tạo
- Điều 45. Trách nhiệm của các chủ thể trong hoạt động phát triển, cung cấp, triển khai sử dụng hệ thống trí tuệ nhân tạo