Chương 5 Luật Công nghiệp công nghệ số 2025
Tài sản số là tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự, được thể hiện dưới dạng dữ liệu số, được tạo lập, phát hành, lưu trữ, chuyển giao và xác thực bởi công nghệ số trên môi trường điện tử.
1. Tài sản số được phân loại theo một hoặc một số tiêu chí sau:
a) Mục đích sử dụng;
b) Công nghệ;
c) Tiêu chí khác.
2. Tài sản số bao gồm:
a) Tài sản ảo trên môi trường điện tử là một loại tài sản số có thể được dùng cho mục đích trao đổi hoặc đầu tư. Tài sản ảo không bao gồm chứng khoán, các dạng số của tiền pháp định và tài sản tài chính khác theo quy định của pháp luật về dân sự; tài chính;
b) Tài sản mã hóa là một loại tài sản số sử dụng công nghệ mã hóa hoặc công nghệ số có chức năng tương tự để xác thực đối với tài sản trong quá trình tạo lập, phát hành, lưu trữ, chuyển giao. Tài sản mã hóa không bao gồm chứng khoán, các dạng số của tiền pháp định và tài sản tài chính khác theo quy định của pháp luật về dân sự; tài chính;
c) Tài sản số khác.
1. Nội dung quản lý tài sản số:
a) Việc tạo lập, phát hành, lưu trữ, chuyển giao, xác lập quyền sở hữu tài sản số;
b) Quyền, nghĩa vụ của các bên đối với hoạt động có liên quan đến tài sản số;
c) Biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng; phòng, chống rửa tiền; phòng, chống tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt;
d) Thanh tra, kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm pháp luật;
đ) Điều kiện kinh doanh đối với cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa;
e) Nội dung quản lý khác.
2. Thẩm quyền, nội dung quản lý tài sản số tại khoản 1 Điều này; phân loại tài sản số tại điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 47 của Luật này được thực hiện theo quy định của Chính phủ phù hợp với thực tiễn, yêu cầu quản lý trong ngành, lĩnh vực.
Luật Công nghiệp công nghệ số 2025
- Số hiệu: 71/2025/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2026
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách phát triển công nghiệp công nghệ số
- Điều 5. Quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ số
- Điều 6. Hợp tác quốc tế về công nghiệp công nghệ số
- Điều 7. Quản lý chất lượng trong hoạt động công nghiệp công nghệ số
- Điều 8. Thử nghiệm có kiểm soát sản phẩm, dịch vụ ứng dụng công nghệ số
- Điều 9. Chương trình phát triển công nghiệp công nghệ số
- Điều 10. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng trong hoạt động công nghiệp công nghệ số
- Điều 11. Tài chính cho phát triển công nghiệp công nghệ số
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Hoạt động công nghiệp công nghệ số
- Điều 14. Sản phẩm, dịch vụ công nghệ số trọng điểm
- Điều 15. Sản phẩm, dịch vụ công nghệ số hạn chế chuyển giao
- Điều 16. Thúc đẩy nghiên cứu và phát triển sản phẩm, dịch vụ công nghệ số
- Điều 17. Phát triển cơ sở nghiên cứu và phát triển công nghệ số
- Điều 18. Phát triển nhân lực công nghiệp công nghệ số
- Điều 19. Thu hút nguồn nhân lực công nghiệp công nghệ số chất lượng cao
- Điều 20. Thu hút, trọng dụng nhân tài công nghệ số
- Điều 21. Đầu tư, thu hút nguồn lực phát triển hạ tầng công nghiệp công nghệ số
- Điều 22. Thành lập, mở rộng khu công nghệ số tập trung
- Điều 23. Công nhận khu chức năng là khu công nghệ số tập trung
- Điều 24. Ưu đãi đối với khu công nghệ số tập trung
- Điều 25. Quản lý, vận hành, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ số tập trung
- Điều 26. Quản lý, thúc đẩy phát triển dữ liệu số trong hoạt động công nghiệp công nghệ số
- Điều 27. Bảo đảm chất lượng dữ liệu số trong công nghiệp công nghệ số
- Điều 28. Hỗ trợ, ưu đãi đầu tư đối với sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ công nghệ số
- Điều 29. Hỗ trợ, ưu đãi dự án khởi nghiệp sáng tạo trong công nghiệp công nghệ số
- Điều 30. Hoạt động phát triển thị trường cho doanh nghiệp công nghệ số
- Điều 31. Ưu đãi thuê, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ số sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Điều 32. Phát triển bền vững trong công nghiệp công nghệ số
- Điều 33. Phát triển sản phẩm, dịch vụ công nghệ số thân thiện môi trường
- Điều 34. Hệ thống thông tin quốc gia, cơ sở dữ liệu công nghiệp công nghệ số
- Điều 35. Trách nhiệm cung cấp, thu thập, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu công nghiệp công nghệ số
- Điều 36. Nguyên tắc phát triển công nghiệp bán dẫn
- Điều 37. Chiến lược phát triển công nghiệp bán dẫn
- Điều 38. Hoạt động công nghiệp bán dẫn
- Điều 39. Cơ chế, chính sách đặc thù cho phát triển công nghiệp bán dẫn
- Điều 40. Hỗ trợ, ưu đãi doanh nghiệp tham gia chuỗi cung ứng bán dẫn
- Điều 41. Nguyên tắc phát triển, cung cấp, triển khai sử dụng trí tuệ nhân tạo
- Điều 42. Chiến lược nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo
- Điều 43. Quản lý hệ thống trí tuệ nhân tạo
- Điều 44. Quy định dấu hiệu nhận dạng đối với hệ thống trí tuệ nhân tạo
- Điều 45. Trách nhiệm của các chủ thể trong hoạt động phát triển, cung cấp, triển khai sử dụng hệ thống trí tuệ nhân tạo