chấp hành viên
"chấp hành viên" được hiểu như sau:
1. Ngạch công chức ngành tư pháp.2. Người được Nhà nước giao trách nhiệm tổ chức thi hành các bản án, quyết định về dân sự của tòa án Việt Nam và bản án, quyết định về dân sự của Tòa án nước ngoài đã được tòa án Việt Nam công nhận.Nhiệm vụ, quyền hạn của chấp hành viên: triệu tập đương sự, người có liên quan đến trụ sở cơ quan thi hành án hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thi hành án để thực hiện việc thi hành án; yêu cầu người phải thi hành án tự nguyện thi hành trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định thi hành án trước khi áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành án; áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật; yêu cầu chính quyền địa phương, cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu để xác minh địa chỉ, tài sản của người phải thi hành án hoặc phối hợp xử lý tang vật, tài sản và những việc khác có liên quan đến việc thi hành án; đề nghị thủ trưởng cơ quan thi hành án nơi chấp hành viên công tác ra quyết định hoãn thi hành án, tạm đình chỉ thi hành án, đình chỉ thi hành án, trả tại đơn yêu cầu thi hành án, phạt tiền hoặc trực tiếp phạt tiền người cố tình không thi hành án; yêu cầu tòa án đã ra bản án hoặc quyết định giải thích những điểm chưa rõ để thi hành án; lập biên bản về hành vi vi phạm pháp luật trong khi thi hành án và đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người vi phạm.Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chấp hành viên do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định; việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chấp hành viên làm nhiệm vụ thi hành quyết định về tài sản trong bản án hình sự của tòa án quân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định sau khi thống nhất ý kiến với Bộ trưởng Bộ quốc phòng.